“Tổ công nghệ số cộng đồng với dịch vụ công trực tuyến” năm 2024 Chào mừng bạn đến với cuộc thi: “Tổ công nghệ số cộng đồng với dịch vụ công trực tuyến” năm 2024 Họ tên Số điện thoại Xã/Thị trấn Chọn Xã/Thị trấn Thị trấn Cam Lộ Xã Cam Tuyền Xã Thanh An Xã Cam Thủy Xã Cam Thành Xã Cam Hiếu Xã Cam Chính Xã Cam Nghĩa 1. Theo Quyết định 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 về Phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” Mục tiêu cơ bản đến năm 2025 dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đạt tỷ lệ bao nhiêu %? 80% 90% 85% None 2. Theo Quyết định 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 về Phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” Mục tiêu cơ bản đến năm 2030 của Phát triển Chính phủ số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đạt tỷ lệ bao nhiêu %? 90% 100% 95% None 3. Tại Quyết định 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 Mục tiêu cơ bản đến năm 2025, phát triển các nội dung nào sau đây ? Phát triển Chính phủ số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động; Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế; Cả A và B None 4. Nội dung nào sau đây thể hiện đầy đủ và chính xác một mục tiêu đến năm 2025 của "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” theo Quyết định 749/QĐ-TTg 95% hồ sơ công việc tại cấp bộ; 85 hồ sơ công việc cấp tỉnh; 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước); 95% hồ sơ công việc tại cấp bộ, tỉnh; 85% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước); 90% hồ sơ công việc tại cấp bộ, tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước); None 5. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025 về phát triển Chính phủ số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động theo Quyết định 749/QĐ-TTg Việt Nam thuộc: nhóm 70 nước dẫn đầu về Chính phủ điện tử (EGDI); 40 nước dẫn đầu về đổi mới sáng tạo (GII); 60 nước dẫn đầu về công nghệ thông tin (IDI). Việt Nam thuộc: nhóm 70 nước dẫn đầu về Chính phủ điện tử (EGDI); 35 nước dẫn đầu về đổi mới sáng tạo (GII); 50 nước dẫn đầu về công nghệ thông tin (IDI). Việt Nam thuộc: nhóm 50 nước dẫn đầu về Chính phủ điện tử (EGDI); 40 nước dẫn đầu về đổi mới sáng tạo (GII); 50 nước dẫn đầu về công nghệ thông tin (IDI). None 6. Quyết định 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 về Phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” Ngành, lĩnh vực nào cần ưu tiên chuyển đổi số trước? Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế; giáo dục; tài chính - ngân hàng; nông nghiệp; giao thông vận tải và logistics; năng lượng; tài nguyên và môi trường; sản xuất công nghiệp Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế; giáo dục; nông nghiệp; giao thông vận tải và logistics; năng lượng; tài nguyên và môi trường; sản xuất công nghiệp. Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế; giáo dục; tài chính - ngân hàng; nông nghiệp; giao thông vận tải và logistics; năng lượng; tài nguyên và môi trường None 7. Theo Quyết định 749/QĐ-TTg, nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ, giải pháp về "chuyển đổi nhận thức" trong nhiệm vụ, giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cam kết đổi mới, cho phép thử nghiệm cái mới, ứng dụng công nghệ mới vì mục tiêu phát triển bền vững, liên kết các thành phần khác nhau theo mô hình kinh tế tuần hoàn; Chấp nhận thử nghiệm sản phẩm, giải pháp, dịch vụ, mô hình kinh doanh số trong khi quy định pháp lý chưa đầy đủ, rõ ràng, song song với việc hoàn thiện hành lang pháp lý Xây dựng hình ảnh, thương hiệu quốc gia về chuyển đổi số, công nghệ số, đổi mới, công nghiệp sáng tạo. None 8. Nội dung nào sau đây thể hiện đầy đủ và chính xác một nhiệm vụ, giải pháp về phát triển Chính phủ số theo Quyết định 749/QĐ-TTg Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định. Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử, biểu mẫu, chế độ báo cáo; tăng cường gửi, nhận văn bản, ứng dụng chữ ký số trong văn bản giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định. Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp; thực hiện số hóa hồ sơ của các cơ quan nhà nước theo quy định. None 9. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025 về phát triển Chính phủ số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động theo Quyết định 749/QĐ-TTg Việt Nam thuộc: nhóm 70 nước dẫn đầu về Chính phủ điện tử (EGDI); 40 nước dẫn đầu về đổi mới sáng tạo (GII); 60 nước dẫn đầu về công nghệ thông tin (IDI). Việt Nam thuộc: nhóm 70 nước dẫn đầu về Chính phủ điện tử (EGDI); 35 nước dẫn đầu về đổi mới sáng tạo (GII); 50 nước dẫn đầu về công nghệ thông tin (IDI). Việt Nam thuộc: nhóm 50 nước dẫn đầu về Chính phủ điện tử (EGDI); 40 nước dẫn đầu về đổi mới sáng tạo (GII); 50 nước dẫn đầu về công nghệ thông tin (IDI). None 10. Chọn từ điền vào ô trống về một trong các nhiệm vụ, giải pháp phát triển Chính phủ số theo Quyết định 749/QĐ-TTg: “Xây dựng chương trình nâng cao nhận thức, ...........về chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước.”. tập huấn, phổ biến tập huấn nâng cao kỹ năng đào tạo kỹ năng None 11. Có bao nhiêu quan điểm được đưa ra tại Quyết định 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 về Phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030? 4 5 6 None 12. Theo Quyết định số 942/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng năm 2030, quan điểm về phát triển chính phủ số như thế nào? Một cách tổng thể, toàn diện, phát huy kết quả đạt được Một cách có bài bản, phát triển hạ tầng số cho toàn bộ bộ máy Phát huy nội lực toàn dân xây dựng chính phủ số None 13. Theo Quyết định số: 942/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng năm 2030, quan điểm, việc Cơ quan nhà nước mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ mục đích gì? Phát triển hạ tầng số, con người số, xã hội số Phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số Phát triển chính phủ số, chính quyền số, con người số None 14. Điền nội dung chính xác về mục tiêu đến năm 2025 về Cung cấp dịch vụ chất lượng phục vụ xã hội theo Quyết định số 942/QĐ-TTg “ …… thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. Tối thiểu ….. người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính” 95% và 90% 100% và 90% 100% và 95% None 15. Điền nội dung chính xác mục tiêu đến năm 2025 về Vận hành tối ưu các hoạt động của cơ quan nhà nước theo Quyết định số 942/QĐ-TTg “Tối thiểu …. hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý. ….. cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số.” 60% và 60% 50% và 60% 50% và 50% None 16. Nội dung nào sau đây thể hiện đầy đủ và chính xác một Mục tiêu đến năm 2025 của giải quyết hiệu quả các vấn đề lớn trong phát triển kinh tế - xã hội theo Quyết định số 942/QĐ-TTg Mỗi tuyến giao thông đường bộ cao tốc đều được triển khai lắp đặt hệ thống quản lý, điều hành giao thông thông minh. Triển khai thu phí điện tử không dừng tại tất cả các trạm thu phí trên toàn quốc, xóa bỏ tất cả các làn thu phí sử dụng tiền mặt. Mỗi phương tiện ô tô sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ. Các tuyến giao thông đường bộ cao tốc phải được triển khai lắp đặt đầy đủ hệ thống quản lý, điều hành giao thông thông minh. Triển khai thu phí điện tử không dừng tại tất cả các trạm thu phí trên toàn quốc, xóa bỏ tất cả các làn thu phí sử dụng tiền mặt. Tất cả các phương tiện ô tô đều sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ. Mỗi tuyến giao thông đường bộ cao tốc đều phải được lắp đặt hệ thống quản lý, vận hành, điều hành giao thông thông minh. Thực hiện việc thu phí điện tử không dừng tại tất cả các trạm thu phí trên toàn quốc, xóa bỏ tất cả các làn thu phí sử dụng tiền mặt. Tất cả các phương tiện ô tô sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ. None 17. Theo Quyết định số 942/QĐ-TTg, nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ trọng tâm quốc gia về bảo đảm an toàn, an ninh mạng quốc gia? Triển khai các hệ thống kỹ thuật bảo đảm năng lực, an toàn thông tin cho Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước. Phát triển, hoàn thiện hệ thống chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ. Xây dựng hệ thống phân tích, xử lý dữ liệu lớn phục vụ nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia. None 18. Theo Quyết định số 942/QĐ-TTg, nội dung nào sau đây không thuộc giải pháp của chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng năm 2030? Chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ Hợp tác giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp Phát triển ứng dụng, dịch vụ số None 19. Nội dung nào sau đây thể hiện đầy đủ, chính xác một nhiệm vụ trọng tâm của bộ, ngành, địa phương trong phát triển dữ liệu của chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng năm 2030 Theo Quyết định số 942/QĐ-TTg? Xây dựng kho dữ liệu của công dân, tổ chức khi thực hiện các giao dịch trực tuyến với các cơ quan nhà nước; hỗ trợ công dân, tổ chức quản lý, lưu trữ dữ liệu và cung cấp chia sẻ với các cơ quan nhà nước, hạn chế việc sử dụng văn bản giấy và cung cấp lặp lại thông tin cho các cơ quan nhà nước. Xây dựng kho dữ liệu của công dân, tổ chức khi thực hiện các giao dịch trực tuyến với các cơ quan nhà nước; giúp công dân, tổ chức quản lý, lưu trữ dữ liệu điện tử của mình, cung cấp chia sẻ với các cơ quan nhà nước, hạn chế việc sử dụng văn bản giấy và cung cấp lặp lại thông tin cho các cơ quan nhà nước. Triển khai kho dữ liệu của công dân, tổ chức khi thực hiện các giao dịch trực tuyến với các cơ quan nhà nước; xây dựng, quản lý các dữ liệu của công dân, tổ chức qua các giao dịch với các cơ quan nhà nước, hạn chế việc sử dụng văn bản giấy và cung cấp lặp lại thông tin cho các cơ quan nhà nước. None 20. Theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, nội dung nào sau đây không thuộc quan điểm của chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030: Phát triển kinh tế số và xã hội số gắn liền với xây dựng và củng cố chủ quyền số quốc gia. Phát triển xã hội số giúp người dân hạnh phúc hơn, tham gia các hoạt động xã hội toàn diện hơn, thụ hưởng các chính sách an sinh xã hội thuận lợi hơn Công nghệ số và dữ liệu số thấm sâu một cách tự nhiên mặc định vào mọi mặt sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân. None 21. Mục tiêu của Chiến lược quốc gia phát triển đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định 411/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31/3/2022 gồm: Phát triển kinh tế số Phát triển xã hội số Cả A và B None 22. Hãy chọn cụm từ chính xác vào “….” để hoàn chỉnh một số mục tiêu cơ bản đến năm 2025 về phát triển kinh tế số theo Quyết định 411/QĐ-TTg: “Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu ………; Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt trên ………...” 15% và 5% 10% và 2% 20% và 3%. None 23. Hãy chọn cụm từ chính xác vào “….” để hoàn chỉnh một số mục tiêu cơ bản đến năm 2030 về phát triển kinh tế số theo Quyết định 411/QĐ-TTg: “Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên ………; Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên ……….” 15% và 60% 10% và 50% 20% và 70% None 24. Hãy chọn cụm từ chính xác vào “….” để hoàn chỉnh một số mục tiêu cơ bản đến năm 2025 về phát triển xã hội số theo Quyết định 411/QĐ-TTg: “Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên ………; Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên ………” 50% và 30% 70% và 50% 60% và 40% None 25. Hãy chọn cụm từ chính xác vào “….” để hoàn chỉnh một số mục tiêu cơ bản đến năm 2030 về phát triển xã hội số theo Quyết định 411/QĐ-TTg: “Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên …...; Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt trên …….” 70% và 90% 75% và 90% 80% và 95%. None 26. Nội dung nào sau đây thể hiện đầy đủ và chính xác một quan điểm về Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định 942/QĐ-TTg Định hướng mở để người dân, doanh nghiệp và tổ chức khác tham gia một cách đầy đủ vào hoạt động của cơ quan nhà nước, tương tác với cơ quan nhà nước để cùng tăng cường minh bạch, nâng cao chất lượng dịch vụ, cùng giải quyết vấn đề và cùng tạo ra giá trị cho xã hội. Định hướng mở để người dân, doanh nghiệp và tổ chức khác tham gia một cách phù hợp vào hoạt động của cơ quan nhà nước, tương tác với cơ quan nhà nước để cùng tăng cường minh bạch, nâng cao chất lượng dịch vụ, cùng giải quyết vấn đề và cùng tạo ra giá trị cho xã hội. Định hướng mở để người dân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia một cách đầy đủ vào hoạt động của cơ quan nhà nước, tương tác với cơ quan nhà nước để cùng tăng cường minh bạch, nâng cao chất lượng dịch vụ, cùng giải quyết vấn đề và cùng tạo ra giá trị cho xã hội. None 27. Có bao nhiêu nhóm giải pháp trong Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định 411/QĐ-TTg? 8 9 10 None 28. Theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ trọng tâm về an toàn thông tin mạng và an ninh mạng trong phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số: Đẩy mạnh công tác phòng, chống tội phạm công nghệ cao trong các hoạt động kinh tế - xã hội. Rà soát, sửa đổi, ban hành mới quy định, chính sách về tài sản dữ liệu, mua bán dữ liệu, dịch vụ dữ liệu để tạo thị trường dữ liệu phát triển lành mạnh, an toàn, tuân thủ pháp luật. Triển khai ký số từ xa theo hướng ưu tiên phổ cập việc sử dụng chữ ký số cá nhân cho người dân một cách đơn giản, thuận tiện, an toàn và có giá sử dụng chữ ký phù hợp thu nhập của người dân. None 29. Nội dung nào sau đây thể hiện chính xác một nhiệm vụ trọng tâm về thể chế trong phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Xây dựng, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu của phát triển kinh tế số, xã hội số; chú trọng xây dựng các chính sách để nâng tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% các hoạt động trong mỗi cơ quan, tổ chức, ngành, lĩnh vực. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu của phát triển kinh tế số, xã hội số; chú trọng xây dựng các chính sách để nâng tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 60% các hoạt động trong mỗi cơ quan, tổ chức, ngành, lĩnh vực. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu của phát triển kinh tế số, xã hội số; chú trọng xây dựng các chính sách để nâng tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 70% các hoạt động trong mỗi cơ quan, tổ chức, ngành, lĩnh vực. None 30. Theo Quyết định 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Phát triển kinh tế số và xã hội số toàn diện trong tất cả các ngành, lĩnh vực và tập trung phát triển một số ngành, lĩnh vực trọng điểm nào sau đây? Nông nghiệp và nông thôn; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Lao động, Thương mại, công nghiệp và năng lượng; Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; Các ngành, lĩnh vực khác. Nông nghiệp và nông thôn; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Lao động, việc làm và an sinh xã hội; Thương mại, công nghiệp và năng lượng; Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; Các ngành, lĩnh vực khác. Nông nghiệp và nông thôn; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; việc làm và an sinh xã hội; Thương mại, công nghiệp và năng lượng; Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; Các ngành, lĩnh vực khác. None 31. Nội dung nào sau đây thể hiện đầy đủ và chính xác một trong những quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết số 01-NQ/TU, ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy Đẩy mạnh CCHC phải xuất phát từ lợi ích của người dân, doanh nghiệp; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở. Đẩy mạnh CCHC phải xuất phát từ lợi ích của người dân, doanh nghiệp; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; sự hài lòng của người dân, tổ chức là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở. Đẩy mạnh CCHC phải xuất phát từ lợi ích của người dân, doanh nghiệp; lấy người dân, doanh nghiệp làm mục tiêu để phấn đấu; sự hài lòng của người dân, tổ chức là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp cơ sở. None 32. Mục tiêu chung về đẩy mạnh cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2025 của Nghị quyết số 01-NQ/TU, ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy là Xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, phục vụ tốt doanh nghiệp và người dân. Nâng cao chất lượng thực thi các nhiệm vụ quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội địa phương, góp phần cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Đến năm 2025, phấn đấu xây dựng tỉnh Quảng Trị thành tỉnh năng động về môi trường kinh doanh và đầu tư. Xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, tinh gọn, năng động, hiệu lực, hiệu quả, phục vụ tốt tổ chức, doanh nghiệp và người dân. Nâng cao chất lượng thực thi các nhiệm vụ quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội địa phương, góp phần cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Đến năm 2025, phấn đấu xây dựng tỉnh Quảng Trị thành tỉnh năng động về môi trường kinh doanh và đầu tư. Xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, tinh gọn, năng động, hiệu lực, hiệu quả, phục vụ tốt tổ chức, doanh nghiệp và người dân. Nâng cao chất lượng thực thi các nhiệm vụ quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội địa phương, góp phần cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, sản xuất kinh doanh. Đến năm 2025, phấn đấu xây dựng tỉnh Quảng Trị thành tỉnh năng động về môi trường kinh doanh và đầu tư. None 33. Một trong những mục tiêu cụ thể về đẩy mạnh cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2025 của Nghị quyết số 01-NQ/TU, ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy là Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%; mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 95%; mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%; mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 80%. None 34. Một trong những mục tiêu cụ thể về đẩy mạnh cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2025 của Nghị quyết số 01-NQ/TU, ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy là Chỉ số PCI thuộc nhóm các tỉnh, thành phố có chất lượng điều hành khá của cả nước; chỉ số PAR INDEX và PAPI thuộc nhóm 40 các tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước Chỉ số PCI thuộc nhóm các tỉnh, thành phố có chất lượng điều hành khá của cả nước; chỉ số PAR INDEX và PAPI thuộc nhóm 30 các tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước Chỉ số PCI thuộc nhóm các tỉnh, thành phố có chất lượng điều hành khá của cả nước; chỉ số PAR INDEX và PAPI thuộc nhóm 20 các tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước None 35. Theo Nghị quyết số 01-NQ/TU, ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy, nội dung “Thực hiện cải cách toàn diện công tác quản lý, kiểm tra chuyên ngành và kết nối Cơ chế quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN.” thuộc nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu về Nâng cao hiệu quả cải cách thể chế Thực hiện đồng bộ, quyết liệt, hiệu quả cải cách thủ tục hành chính, nâng cao mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử và đô thị thông minh None 36. Chọn các từ điền vào ô trống về một trong các quan điểm về chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị đến năm 2025 định hướng đến năm 2030 tại Nghị quyết số 02-NQ/TU, ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy “Chuyển đổi số là nhiệm vụ tất yếu, vừa cấp bách, vừa lâu dài; phải được tiến hành khẩn trương, kiên trì, liên tục với những bước đi ........., có trọng tâm, trọng điểm; kế thừa những thành tựu phát triển khoa học công nghệ, vừa phù hợp với thực tiễn của địa phương.” đột phá chắc chắn vững chắc None 37. Nội dung nào sau đây thể hiện đúng một trong các mục tiêu đến năm 2025 về phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động của các cơ quan Nhà nước theo Nghị quyết số 02-NQ/TU, ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy 95% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước); 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 85% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước); 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước); None 38. Nội dung nào sau đây thể hiện đầy đủ, chính xác một trong các mục tiêu đến năm 2025 về phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số theo Nghị quyết số 02-NQ/TU, ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy Hạ tầng mạng băng thông rộng cáp quang phủ trên 70% hộ gia đình, 100% xã; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại thông minh; Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 40%. Hạ tầng mạng băng thông rộng cáp quang phủ trên 80% hộ gia đình, 100% xã; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại thông minh; Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 35%. Hạ tầng mạng băng thông rộng cáp quang phủ trên 90% hộ gia đình, 100% xã; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại thông minh; Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 45%. None 39. Theo Nghị quyết số 02-NQ/TU, ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy, nội dung “Chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải và logistics” thuộc nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu về: Phát triển kinh tế số Phát triển xã hội số Tạo nền tảng chuyển đổi số None 40. Theo Nghị quyết số 02-NQ/TU, ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy, nội dung “Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế” thuộc nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu về: Phát triển kinh tế số Phát triển xã hội số Tạo nền tảng chuyển đổi số None 41. Chọn đáp án chính xác nhất về Mục tiêu của Đề án Chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tại Quyết định 1982/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị? Phấn đấu đến năm 2030, Quảng Trị cơ bản chuyển đổi số trên phạm vi toàn tỉnh theo các mục tiêu tại Nghị quyết số 02-NQ/TU, ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Phấn đấu đến năm 2030, Quảng Trị cơ bản chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện, trên phạm vi toàn tỉnh theo các mục tiêu tại Nghị quyết số 02-NQ/TU, ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Phấn đấu đến năm 2030, Quảng Trị cơ bản chuyển đổi số đồng bộ, trên phạm vi toàn tỉnh theo các mục tiêu tại Nghị quyết số 02-NQ/TU, ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. None 42. Theo Quyết định 1982/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị, Mục tiêu cơ bản đến năm 2025 của dịch vụ công trực tuyến mức độ cao trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia đạt tỷ lệ bao nhiêu %? 100% 90% 95% None 43. Theo Quyết định 1982/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025 của Phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động, hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; cấp huyện; cấp xã đạt tỷ lệ bao nhiêu % 90%; 80%; 70%. 90%; 80%; 60%. 100%; 90%; 80. None 44. Theo Quyết định 1982/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030 của Phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động, hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; cấp huyện; cấp xã đạt tỷ lệ bao nhiêu %? 100%; 90%; 85%. 100%; 95; 80%. 100%; 90%; 70%. None 45. Theo Quyết định 1982/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị. Nhiệm vụ phát triển các nền tảng cho chuyển đổi số, nội dung “Xây dựng và ban hành các quy định về tính pháp lý của Dữ liệu số” thuộc Phát triển dữ liệu Kiến tạo thể chế Phát triển hạ tầng số None 46. Mục tiêu của nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính đến năm 2025 của Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (ban hành kèm theo Quyết định số 3647/QĐ-UBND ngày 17/11/2021 của UBND tỉnh) là “Tối thiểu ……% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử” 90% 80% 85% None 47. Mục tiêu của nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính đến năm 2025 của Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (ban hành kèm theo Quyết định số 3647/QĐ-UBND ngày 17/11/2021 của UBND tỉnh) là “Tối thiểu ……….% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ ………% trở lên” 80% và 25% 80% và 30% 85% và 25% None 48. Mục tiêu của nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính đến năm 2025 của Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (ban hành kèm theo Quyết định số 3647/QĐ-UBND ngày 17/11/2021 của UBND tỉnh) là “Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu ……..%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu ………%.” 90% và 90% 95% và 90% 90% và 85% None 49. Theo Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (ban hành kèm theo Quyết định số 3647/QĐ-UBND ngày 17/11/2021 của UBND tỉnh), nhiệm vụ: “Kịp thời rà soát, tổ chức triển khai thực hiện các văn bản pháp luật quy định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức” thuộc nội dung: Cải cách chế độ công vụ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước Cải cách thể chế None 50. Theo Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (ban hành kèm theo Quyết định số 3647/QĐ-UBND ngày 17/11/2021 của UBND tỉnh) mục tiêu của nội dung Xây dựng và phát triển chính phủ điện tử, Chính phủ số đến năm 2025 là: 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động 90% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động 95% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động None 51. Theo Kế hoạch 116/KH-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị Về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Đối tượng nào cần nâng cao nhận thức? Người dân Doanh nghiệp Cả A và B None 52. Theo Kế hoạch 116/KH-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025, tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động biết đến và có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng đạt bao nhiêu % ? 70% 80% 90% None 53. Theo Kế hoạch 116/KH-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị. Mục tiêu đến 2030, tỷ lệ cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng số đạt bao nhiêu % ? 70% 80% 90% None 54. Theo Kế hoạch 164/KH-UBND ngày 17/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị về Kế hoạch triển khai thực hiện chiến lược quốc gia về phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025, Phấn đấu kinh tế số chiếm tỷ lệ bao nhiêu % GRDP? 10% 15% 20% None 55. Theo Kế hoạch 164/KH-UBND ngày 17/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030, Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên bao nhiêu %? Trên 35% Trên 40% Trên 45% None 56. Theo Kế hoạch 164/KH-UBND ngày 17/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030, Quảng Trị thuộc tốp bao nhiêu của tỉnh/thành phố dẫn đầu về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)? 20 tỉnh/thành phố 30 tỉnh/thành phố 35 tỉnh/thành phố None 57. Theo Kế hoạch 164/KH-UBND ngày 17/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030, Phấn đấu kinh tế số chiếm tỷ lệ bao nhiêu % GRDP? 15 % GRDP 20% GRDP 25% GRDP None 58. Theo Kế hoạch 164/KH-UBND ngày 17/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025, Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt trên bao nhiêu %? Trên 30% Trên 35% Trên 40% None 59. Theo Kế hoạch 164/KH-UBND ngày 17/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị. Nội dung “Định hướng cho các doanh nghiệp theo một chiến lược phát triển nền kinh tế số thống nhất. ” thuộc nhiệm vụ: Hỗ trợ phát triển thương mại điện tử Chính quyền số phục vụ phát triển kinh tế số Thúc đẩy chuyển đổi số tại các doanh nghiệp None 60. Hãy chọn đáp án chính xác nhất thể hiện một nhiệm vụ phát triển Kinh tế số, Chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp theo Kế hoạch 164/KH-UBND ngày 17/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị. Phấn đấu có trên 60% hộ sản xuất nông nghiệp có tài khoản thanh toán điện tử; trên 50% HTX có tài khoản thanh toán điện tử; Phấn đấu có trên 50% hộ sản xuất nông nghiệp có tài khoản thanh toán điện tử; trên 60% HTX có tài khoản thanh toán điện tử; Phấn đấu có trên 50% hộ sản xuất nông nghiệp có tài khoản thanh toán điện tử; trên 50% HTX có tài khoản thanh toán điện tử; None 61. Theo Kế hoạch 95/KH-UBND ngày 20/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị, có bao nhiêu nhiệm vụ được đặt ra trong việc thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị? 5 6 7 None 62. Theo Kế hoạch 95/KH-UBND ngày 20/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị. Đối tượng nào được tiên phong áp dụng công nghệ số, nền tảng số, triển khai chuyển đổi số, thanh toán số? Trường học, Cơ sở giáo dục Bệnh viện Cả A và B None 63. Nội dung nào không phải là mục tiêu của Kế hoạch 95/KH-UBND ngày 20/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị. Thúc đẩy các trường học, cơ sở giáo dục và đào tạo tiên phong áp dụng công nghệ số, nền tảng số, triển khai chuyển đổi số, thanh toán số, tạo môi trường hình thành thế hệ công dân số và doanh nhân số cho tương lai Thúc đẩy các bệnh viện, cơ sở y tế sử dụng nền tảng số, thực hiện chuyển đổi số, thanh toán số, tạo môi trường y tế số văn minh, thuận lợi, an toàn, bảo vệ tốt nhất sức khoẻ của người dân Đảm bảo hạ tầng, lưu trữ, đường truyền, kết nối mạng và cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ triển khai chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số trong quản trị và hoạt động nghiệp vụ về y tế. None 64. Theo Kế hoạch 95/KH-UBND ngày 20/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị, nội dung “Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số, kỹ năng số trong các cơ sở giáo dục, đào tạo” thuộc nhóm nhiệm vụ: Tổ chức đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục Hỗ trợ chuyển đổi số, thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục Tăng cường thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và các bệnh viện, cơ sở y tế None 65. Nội dung nào dưới đây là một trong những mục đích của Kế hoạch 115/KH-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Triển khai có hiệu quả nền tảng số, công nghệ số đến từng ngõ ngách, gắn với cuộc sống của người dân Chuyển đổi số bắt đầu từ người dân, lấy người dân làm trung tâm, làm cho người dân thấy công nghệ là thứ dễ dàng, thiết thực Hưởng ứng, tuyên truyền, lan tỏa thông tin về mục đích, ý nghĩa và lợi ích mà chuyển đổi số đem lại. None 66. Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của Kế hoạch 115/KH-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Đưa nền tảng số, công nghệ số, kỹ năng số đến người dân thông qua Tổ chuyển đổi số cộng đồng để thúc đẩy chuyển đổi số Chuyển đổi số bắt đầu từ người dân, lấy người dân làm trung tâm, làm cho người dân thấy công nghệ là thứ dễ dàng, thiết thực Hưởng ứng, tuyên truyền, lan tỏa thông tin về mục đích, ý nghĩa và lợi ích mà chuyển đổi số đem lại None 67. Nội dung nào dưới đây là mục đích của Kế hoạch 115/KH-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Tổ công nghệ số cộng đồng là lực lượng mang tính huy động sức mạnh toàn dân, ở gần dân, sát dân và là cánh tay nối dài của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh, huyện đến xã, phường, thị trấn Chuyển đổi số nếu tạo giá trị cho người dân, được người dân hưởng ứng, sử dụng thì chuyển đổi số sẽ đi vào cuộc sống, tạo nên cộng đồng số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số. Cả A và B None 68. Nội dung nào dưới đây là một trong các yêu cầu của Kế hoạch 115/KH-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Triển khai có hiệu quả nền tảng số, công nghệ số đến từng ngõ ngách, gắn với cuộc sống của người dân. Chuyển đổi số bắt đầu từ người dân, lấy người dân làm trung tâm, làm cho người dân thấy công nghệ là thứ dễ dàng, thiết thực Cả A và B None 69. Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu của Kế hoạch 115/KH-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Triển khai có hiệu quả nền tảng số, công nghệ số đến từng ngõ ngách, gắn với cuộc sống của người dân. Chuyển đổi số bắt đầu từ người dân, lấy người dân làm trung tâm, làm cho người dân thấy công nghệ là thứ dễ dàng, thiết thực Người dân được tiếp cận công nghệ theo cách đơn giản, tự nhiên, xuất phát từ nhu cầu và tạo ra giá trị thiết thực, phù hợp với đặc thù của địa phương. None 70. Theo Kế hoạch 115/KH-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, Tổ công nghệ số cộng đồng cấp xã có bao nhiêu thành viên 5 thành viên 6 thành viên 7 thành viên None 71. Theo Kế hoạch 115/KH-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị. Số lượng thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng cấp thôn tối đa bao nhiêu thành viên? 5 thành viên 6 thành viên 8 thành viên None 72. Theo Kế hoạch 115/KH-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị về triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Để triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng, đối tượng nào được chú trọng làm trung tâm? Người dân Công nhân Công chức None 73. Theo Kế hoạch 115/KH-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị. Người dân trên địa bàn cấp xã, cấp thôn có nguyện vọng tham gia Tổ công nghệ số cộng đồng phải được sự đồng ý của ai? Thôn trưởng Chủ tịch UBND cấp huyện Chủ tịch UBND cấp xã None 74. Nội dung nào dưới đây là các hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng trong Kế hoạch 115/KH-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Được cập nhật, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, kỹ năng sử dụng các nền tảng số, công nghệ số. Tham gia triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số của UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. Cả A và B None 75. Nội dung nào dưới đây không phải là các hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng trong Kế hoạch 115/KH-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Hưởng ứng, tuyên truyền, lan tỏa thông tin về mục đích, ý nghĩa và lợi ích mà chuyển đổi số đem lại. Thông qua nhóm này, các Tổ triển khai quản lý, điều hành hoạt động của Tổ; cập nhật danh sách thành viên phù hợp với tình hình thực tế Khuyến khích việc chủ động triển khai các sáng kiến, cách làm hay về chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số mang lại hiệu quả trong thực tiễn None 76. Nội dung nào dưới đây là các hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng trong Kế hoạch 115/KH-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Thông qua nhóm này, các Tổ triển khai quản lý, điều hành hoạt động của Tổ; cập nhật danh sách thành viên phù hợp với tình hình thực tế Khuyến khích việc chủ động triển khai các sáng kiến, cách làm hay về chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số mang lại hiệu quả trong thực tiễn. Cả A và B None 77. Nội dung nào dưới đây là các hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng trong Kế hoạch 115/KH-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Cả B và C Báo cáo UBND cấp xã kết quả hoạt động định kỳ hoặc đột xuất "Khuyến khích việc chủ động triển khai các sáng kiến, cách làm hay về chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số mang lại hiệu quả trong thực tiễn. " None 78. Nội dung nào dưới đây không phải là các hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng trong Kế hoạch 115/KH-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Kịp thời đề xuất khen thưởng, động viên đối với các người dân, doanh nghiệp, thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng có thành tích, kết quả nổi bật tham gia chuyển đổi số Hướng dẫn triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của Tổ công nghệ số cộng đồng. Khuyến khích việc chủ động triển khai các sáng kiến, cách làm hay về chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số mang lại hiệu quả trong thực tiễn. None 79. Nội dung nào dưới đây thuộc công tác quản lý, điều hành Tổ công nghệ số cộng đồng trong Kế hoạch 115/KH-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Tổ trưởng Tổ chuyển đổi số cộng đồng cấp thôn lập nhóm chung bằng ứng dụng Zalo gồm các thành viên của Tổ; mời Tổ trưởng Tổ công nghệ số cộng đồng cấp xã quản lý trực tiếp tham gia Thông qua nhóm này, các Tổ triển khai quản lý, điều hành hoạt động của Tổ; cập nhật danh sách thành viên phù hợp với tình hình thực tế Cả A và B None 80. Theo Quyết định 2443/QĐ-UBND ngày 21/9/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị về Ban hành ngày Chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị, Quảng Trị chọn ngày nào là ngày Chuyển đổi số của tỉnh? 11/10 hàng năm 10/10 hàng năm 12/10 hàng năm None 81. Theo Quyết định 2443/QĐ-UBND ngày 21/9/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị, ngày Chuyển đổi số được tổ chức hàng năm nhằm mục đích nào sau đây? Nâng cao nhận thức của người dân trên địa bàn tỉnh về vai trò, ý nghĩa và lợi ích của chuyển đổi số Thúc đẩy sự tham gia vào cuộc của cả hệ thống chính trị, hành động đồng bộ ở các cấp và sự tham gia của toàn dân bảo đảm sự thành công chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị. Cả A và B None 82. Theo Quyết định 2443/QĐ-UBND ngày 21/9/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị cơ quan, đơn vị nào chịu trách nhiệm chủ trì, xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông Ngày Chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị? Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sở Thông tin và Truyền thông None 83. Theo của Kế hoạch số 6012/KH-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh về Kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông cho chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, Mục tiêu năm 2025, số thuê bao băng rộng cố định đạt tỷ lệ bao nhiêu %? 26% 27% 28% None 84. Theo của Kế hoạch số 6012/KH-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh về Kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông cho chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, Mục tiêu năm 2025, tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt bao nhiêu %? 20% 30% 40% None 85. Kế hoạch số 6012/KH-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh về Kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông cho chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, Mục tiêu năm 2025, tỷ lệ người sử dụng dịch vụ di động có Smarphone đạt bao nhiêu %? 75% 85% 95% None 86. Kế hoạch số 6012/KH-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh về Kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông cho chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, Mục tiêu tỷ lệ ngầm hoá mạng cáp đạt: 50-60% 60-70% 40-50% None 87. Kế hoạch số 6012/KH-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh về Kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông cho chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, Mục tiêu Hạ tầng phát sóng thông tin di động BTS, tỷ lệ dân số được phủ sóng 4G đến năm 2025 đạt 98% 95% 100% None 88. Một trong những mục tiêu cơ bản đến năm 2025 về phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số của Kế hoạch số 5980/KH-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị là Phổ cập điện thoại di động thông minh đến 60% hộ gia đình; tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 35% Phổ cập điện thoại di động thông minh đến 70% hộ gia đình; tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 35% Phổ cập điện thoại di động thông minh đến 65% hộ gia đình; tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 40% None 89. Nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ, giải pháp chung về đổi mới tư duy, nhận thức về chuyển đổi số theo Kế hoạch số 5980/KH-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến các nội dung về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng. Chia sẻ phổ biến câu chuyện thành công, tôn vinh gương thành công điển hình về chuyển đổi số. Tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các ứng dụng, dịch vụ của tỉnh trên các phương tiện truyền thông một cách đầy đủ, thuận tiện. Tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp cùng tham gia góp ý, giám sát và sử dụng các dịch vụ, tiện ích do chuyển đổi số mang lại. None 90. Hãy chọn từ đúng để điền ô trống để hoàn chỉnh nhiệm vụ, giải pháp về xây dựng chính quyền số, số hoá và sử dụng dữ liệu hiệu quả trong hoạt động của chính quyền theo Kế hoạch số 5980/KH-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị: “Triển khai, ..........hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc tỉnh Quảng Trị tại địa chỉ: http://vpdt.quangtri.gov.vn; bảo đảm kết nối, liên thông trao đổi văn bản điện tử qua tất cả các cấp chính quyền của tỉnh, kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia và các nguồn văn bản hành chính của các cơ quan nhà nước.” “phát triển” “duy trì” “cải tiến” None 91. Hãy chọn đáp án đúng về nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế theo Kế hoạch số 5980/KH-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị 100% các cơ sở y tế có bộ phận khám, chữa bệnh từ xa góp phần thúc đẩy chuyển đổi số ngành y tế 90% các cơ sở y tế có bộ phận khám, chữa bệnh từ xa góp phần thúc đẩy chuyển đổi số ngành y tế 95% các cơ sở y tế có bộ phận khám, chữa bệnh từ xa góp phần thúc đẩy chuyển đổi số ngành y tế None 92. Hãy chọn đáp án chính xác về nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn theo Kế hoạch số 5980/KH-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Thúc đẩy cung cấp thông tin về môi trường, thời tiết, chất lượng đất đai để người nông dân nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng, hỗ trợ chia sẻ các thiết bị nông nghiệp qua các nền tảng số Thúc đẩy cung cấp thông tin về môi trường, thời tiết, chất lượng đất đai, nhu cầu thị trường để người nông dân nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng, hỗ trợ chia sẻ các thiết bị nông nghiệp qua các nền tảng số Thúc đẩy cung cấp thông tin về môi trường, thời tiết, khí hậu, thổ nhưỡng, chất lượng đất đai để người nông dân nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng, hỗ trợ chia sẻ các thiết bị nông nghiệp qua các nền tảng số None 93. Hãy chọn đáp án chính xác về một số mục tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch số 29 – KH/HU ngày 25/5/2022 của Huyện ủy về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 01- NQ/TU, ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh Cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2021 - 2025 Phấn đấu đạt tỷ lệ 100% các văn bản chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc của các cơ quan, đơn vị được thực hiện trên môi trường điện tử, tổ chức họp, hội nghị bằng hình thức trực tuyến, không giấy tờ. Phấn đấu duy trì và nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) huyện hàng năm đạt từ 70 điểm trở lên, xếp loại Tốt. Phấn đấu đạt tỷ lệ 100% các văn bản chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc của các cơ quan, đơn vị được thực hiện trên môi trường điện tử, tổ chức họp, hội nghị bằng hình thức trực tuyến, không giấy tờ. Phấn đấu duy trì và nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) huyện hàng năm đạt từ 80 điểm trở lên, xếp loại Tốt. Phấn đấu đạt tỷ lệ 100% các văn bản chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc của các cơ quan, đơn vị được thực hiện trên môi trường điện tử, tổ chức họp, hội nghị bằng hình thức trực tuyến, không giấy tờ. Phấn đấu duy trì và nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) huyện hàng năm đạt từ 85 điểm trở lên, xếp loại Tốt. None 94. Hãy chọn từ đúng để điền ô trống để hoàn chỉnh nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong Công tác chỉ đạo, điều hành của Kế hoạch số 29 – KH/HU ngày 25/5/2022 của Huyện ủy về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 01- NQ/TU, ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh Cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2021 – 2025: “Lấy sự hài lòng của ............là thước đo của hiệu quả công tác CCHC. Chú trọng biểu dương, khen thưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân thực hiện tốt và xử lý nghiêm các cá nhân, đơn vị vi phạm.” “người dân, tổ chức và doanh nghiệp” “tổ chức, cá nhân” “người dân và doanh nghiệp” None 95. Nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu về nâng cao hiệu quả cải cách thể chế của Kế hoạch số 29 – KH/HU ngày 25/5/2022 của Huyện ủy về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 01- NQ/TU, ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh Cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2021 – 2025 Tổ chức thực hiện có hiệu quả các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách thuộc thẩm quyền của địa phương ban hành. Tiếp tục triển khai và thực hiện có hiệu quả việc áp dụng thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước. Phát huy tối đa quyền làm chủ của Nhân dân trong việc tham gia bàn và quyết định các chủ trương, chính sách quan trọng của địa phương None 96. Hãy chọn đáp án chính xác nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu về nâng cao hiệu quả cải cách tài chính công của Kế hoạch số 29 – KH/HU ngày 25/5/2022 của Huyện ủy về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 01- NQ/TU, ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh Cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2021 – 2025 Thực hiện tốt các quy định thuộc thẩm quyền của địa phương về sử dụng ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với nhiệm vụ được giao nhằm nâng cao tính tự chịu trách nhiệm. Tăng cường công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình trong quản lý tài chính công từ cấp huyện tới cấp xã theo đúng quy định của pháp luật; tăng cường phân cấp, tạo quyền chủ động cho các địa phương và các đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện tốt các quy định thuộc thẩm quyền của địa phương về sử dụng ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với nhiệm vụ được giao nhằm nâng cao tính tự chịu trách nhiệm. Tăng cường công khai, minh bạch trong quản lý tài chính công từ cấp huyện tới cấp xã theo đúng quy định của pháp luật; tăng cường phân cấp, tạo quyền chủ động cho đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện tốt các quy định thuộc thẩm quyền của địa phương về sử dụng ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với nhiệm vụ được giao nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Tăng cường công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình trong quản lý tài chính công từ cấp huyện tới cấp xã theo đúng quy định của pháp luật; tăng cường phân cấp, tạo quyền chủ động cho đơn vị sự nghiệp công lập. None 97. Hãy chọn các số liệu đúng điền ô trống để hoàn chỉnh một trong các mục tiêu đến năm 2025 về chính quyền số theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 05/5/2023 của UBND huyện về việc triển khai thực hiện Kế hoạch số 30-KH/HU ngày 25/5/2022 của Huyện ủy Cam Lộ về chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Cam Lộ: “…….. cán bộ, công chức từ huyện đến cơ sở xử lý công việc bằng tài khoản công vụ trên máy tính, điện thoại thông minh; ….. hồ sơ cấp huyện, cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). 95% và 100% 100% và 100% 100% và 90% None 98. Hãy chọn các số liệu đúng điền ô trống để hoàn chỉnh một trong các mục tiêu đến năm 2025 về kinh tế số theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 05/5/2023 của UBND huyện về việc triển khai thực hiện Kế hoạch số 30-KH/HU ngày 25/5/2022 của Huyện ủy Cam Lộ về chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Cam Lộ: “…… hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ nông dân sản xuất sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGap, Global GAP, OCOP,... có ứng dụng điện thoại thông minh, tham gia sàn thương mại điện tử, tiến tới thanh toán không dùng tiền mặt. Trên …… cơ sở kinh doanh bán lẻ trên địa bàn huyện ứng dụng các nền tảng thanh toán không dùng tiền mặt.” 100% và 80% 90% và 80% 100% và 90% None 99. Hãy chọn các số liệu đúng điền ô trống để hoàn chỉnh một trong các mục tiêu đến năm 2030 theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 05/5/2023 của UBND huyện về việc triển khai thực hiện Kế hoạch số 30-KH/HU ngày 25/5/2022 của Huyện ủy Cam Lộ về chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Cam Lộ: “….. thủ tục hành chính có đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; trên ….. hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận và thụ lý trực tuyến.” 90% và 70% 100% và 70% 100% và 80% None 100. Hãy chọn đáp án chính xác nhất về nhiệm vụ tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của chính quyền cấp huyện, cấp xã và trách nhiệm của người đứng đầu đối với quá trình chuyển đổi số theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 05/5/2023 của UBND huyện về việc triển khai thực hiện Kế hoạch số 30-KH/HU ngày 25/5/2022 của Huyện ủy Cam Lộ về chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Cam Lộ Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh thực hiện chuyển đổi số; chính sách hỗ trợ người dân vùng khó khăn tiếp cận với điện thoại thông minh, Internet và chính sách khởi nghiệp sáng tạo phát triển kinh tế số. Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện chuyển đổi số; chính sách hỗ trợ người dân vùng khó khăn tiếp cận với điện thoại thông minh, Internet và chính sách khởi nghiệp sáng tạo phát triển kinh tế số. Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh thực hiện chuyển đổi số; chính sách hỗ trợ người dân vùng khó khăn tiếp cận với điện thoại thông minh, Internet và chính sách khởi nghiệp sáng tạo phát triển kinh tế số. None 101. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, việc đăng ký tài khoản định danh điện tử mức 2 trên VneID được thực hiện như thế nào? Phải đến cơ quan công an để đăng ký hoặc sẽ được công an đăng ký cùng lúc khi công dân đi làm thẻ CCCD gắn chíp, thẻ căn cước. Công dân tự đăng ký tại nhà qua điện thoại thông minh. Chỉ cần gọi điện đến cơ quan công an để đăng ký. None 102. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, việc kích hoạt tài khoản định danh điện tử mức 2 trên VneID gồm bao nhiêu bước. 7 8 9 None 103. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, hãy chọn đáp án đúng về tuần tự các bước kích hoạt tài khoản định danh điện tử mức 2 trên VneID: (1)Mở ứng dụng VNeID và chọn “Kích hoạt tài khoản định danh điện tử”; (2)Nhập số định danh cá nhân (chính là số CCCD gắn chíp) và số điện thoại dùng để đăng ký tài khoản định danh điện tử. Sau đó chọn "Gửi yêu cầu"; (3) Nhập mã OTP đã được gửi về số điện thoại vừa nhập ở bước 2. (4) Thiết lập mã passcode; (5) Thiết lập mật khẩu; (6) Thiết lập câu hỏi bảo mật; (7) Xem kết quả thiết lập thành công (1)Mở ứng dụng VNeID và chọn “Kích hoạt tài khoản định danh điện tử”; (2)Nhập số định danh cá nhân (chính là số CCCD gắn chíp) và số điện thoại dùng để đăng ký tài khoản định danh điện tử. Sau đó chọn "Gửi yêu cầu"; (3) Nhập mã OTP đã được gửi về số điện thoại vừa nhập ở bước 2. (4) Thiết lập mật khẩu; (5) Thiết lập mã passcode; (6) Thiết lập câu hỏi bảo mật; (7) Xem kết quả thiết lập thành công (1)Mở ứng dụng VNeID và chọn “Kích hoạt tài khoản định danh điện tử”; (2)Nhập số định danh cá nhân (chính là số CCCD gắn chíp) và số điện thoại dùng để đăng ký tài khoản định danh điện tử. Sau đó chọn "Gửi yêu cầu"; (3) Nhập mã OTP đã được gửi về số điện thoại vừa nhập ở bước 2. (4) Thiết lập câu hỏi bảo mật; (5) Thiết lập mật khẩu; (6) Thiết lập mã passcode; (7) Xem kết quả thiết lập thành công None 104. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, bước thứ 5 trong việc kích hoạt tài khoản định danh điện tử mức 2 trên VneID là: Thiết lập mật khẩu Nhập mã OTP đã được gửi về số điện thoại vừa nhập Thiết lập mã passcode None 105. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, bước thứ 4 trong việc kích hoạt tài khoản định danh điện tử mức 2 trên VneID là Thiết lập mật khẩu Nhập mã OTP đã được gửi về số điện thoại vừa nhập Thiết lập mã passcode None 106. Sử dụng app VneID mức 2 trên điện thoại thông minh thời điểm hiện tại có thể tích hợp, trích xuất thông tin: Thẻ căn cước/CCCD, Giấy phép lái xe, Thẻ BHYT, Đăng ký xe, Thông tin cư trú, Thông tin tài khoản ngân hàng Thẻ căn cước/CCCD, Giấy phép lái xe, Thẻ BHYT, Đăng ký xe, Thông tin cư trú, Thông tin người phụ thuộc Thẻ căn cước/CCCD, Giấy CMTND, Thẻ BHYT, Đăng ký xe, Thông tin cư trú, Thông tin tài khoản ngân hàng None 107. Sử dụng app VneID mức 2 trên điện thoại thông minh thời điểm hiện tại có thể xuất trình các giấy tờ: Thẻ căn cước/CCCD, Giấy phép lái xe, Thẻ BHYT, Đăng ký xe, Thông tin tài khoản ngân hàng Thẻ căn cước/CCCD, Giấy phép lái xe, Thẻ BHYT, Đăng ký xe, Giấy CMTND Thẻ căn cước/CCCD, Giấy phép lái xe, Thẻ BHYT, Đăng ký xe, Thông tin cư trú None 108. Số điện thoại hotline hỗ trợ trên app VneID mức 2 trên điện thoại thông minh hiện tại là: 19006868 19000668 19000368 None 109. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, để thực hiện đăng nhập Cổng Dịch vụ công Quốc gia bằng tài khoản định danh điện tử (VNeID) thì người dân phải thực hiện bao nhiêu bước: 5 3 2 None 110. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, việc thực hiện đăng nhập Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thực hiện các dịch vụ công hiện nay người dân phải thực hiện bằng: Thông qua tài khoản bằng mã BHXH Thông qua tài khoản định danh điện tử (VNeID) Thông qua sim ký số None 111. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, mã OTP được gửi về số điện thoại đăng ký tài khoản định danh điện tử (VNeID) của cá nhân để đăng nhập Cổng Dịch vụ công Quốc gia có hiệu lực trong: 04 phút 03 phút 05 phút None 112. Bạn hãy chọn đáp án chưa chính xác trong việc đăng nhập Cổng Dịch vụ công Quốc gia: Tài khoản đăng nhập định danh điện tử (VNeID) là số định danh cá nhân. Tài khoản đăng nhập định danh điện tử (VNeID) là số Căn cước/Căn cước công dân. Tài khoản đăng nhập định danh điện tử là số điện thoại đăng ký tài khoản định danh điện tử (VNeID). None 113. Bạn hãy chọn đáp án chính xác nhất trong việc đăng nhập Cổng Dịch vụ công Quốc gia: Mật khẩu đăng nhập hệ thống định danh điện tử (VNeID) là mật khẩu khi cài đặt tài khoản định danh điện tử. Mật khẩu đăng nhập hệ thống định danh điện tử (VNeID) là số điện thoại đăng ký tài khoản định danh điện tử Mật khẩu đăng nhập hệ thống định danh điện tử (VNeID) là số định danh cá nhân. None 114. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, để thực hiện thủ tục thủ tục đăng ký tạm trú qua Cổng Dịch vụ công thì người dân phải thực hiện bao nhiêu bước: 6 8 10 None 115. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, để thực hiện thủ tục thủ tục đăng ký tạm trú qua Cổng Dịch vụ công tại mục “Thông báo thông tin hồ sơ” thì người dân có thể chọn nhận theo cách: Qua email Nhận qua Cổng thông tin Cả A và B đều đúng None 116. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, để thực hiện thủ tục thủ tục đăng ký tạm trú qua Cổng Dịch vụ công tại mục "Nhận kết quả giải quyết" thì người dân có thể chọn nhận theo cách: Qua email hoặc nhận trực tiếp Nhận qua Cổng thông tin Cả A và B đều đúng None 117. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, để thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ căn cước cho người dưới 6 tuổi qua Cổng Dịch vụ công thì người dân phải thực hiện bao nhiêu bước: 10 11 12 None 118. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, khi thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ căn cước cho người dưới 6 tuổi qua Cổng Dịch vụ công công dân có thể nhận thẻ Căn cước tại: Cơ quan Công an nơi đăng ký làm thủ tục Địa chỉ công dân đăng ký nhận kết quả. Cả A và B đều đúng None 119. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, để thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ căn cước cho người dưới 6 tuổi qua Cổng Dịch vụ công cần sử dụng tài tài khoản định danh điện tử (VNeID) của: Cha, mẹ của người cần đăng ký cấp thẻ Căn cước Người đại diện hợp pháp của người cần đăng ký cấp thẻ Căn cước Cả A và B đều đúng None 120. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, để thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ căn cước cho người từ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi qua Cổng Dịch vụ công thì người dân phải thực hiện bao nhiêu bước: 11 13 12 None 121. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, để nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ căn cước cho người từ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi qua Cổng Dịch vụ công cần sử dụng tài tài khoản định danh điện tử (VNeID) của: Cha, mẹ của người cần đăng ký cấp thẻ Căn cước Người đại diện hợp pháp của người cần đăng ký cấp thẻ Căn cước Cả A và B None 122. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, trong việc thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ căn cước cho người từ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi qua Cổng Dịch vụ công, tại Bước 11, thời gian hẹn thu nhận thông tin căn cước: Do hệ thống chọn ngẫu nhiên trên cơ sở đảm bảo thời gian thực hiện của cơ quan tiếp nhận, xử lý. Công dân chủ động lựa chọn. Do cơ quan tiếp nhận đăng ký chọn. None 123. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, trong việc thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ căn cước cho người từ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi qua Cổng Dịch vụ công, tại Bước 11, hãy chọn đáp án đầy đủ nhất trong việc thực hiện theo thời gian hẹn đã được hệ thống xác nhận: Đúng thời gian đã đăng ký, công dân đến trụ sở cơ quan Công an nơi đăng ký thu nhận hồ sơ, cung cấp cho cán bộ tiếp nhận mã hồ sơ sơ trực tuyến để được hướng dẫn thực hiện các bước thu thập thông tin cá nhân và thông tin sinh trắc học. Trường hợp quá thời gian hẹn, nếu công dân không liên hệ cơ quan Công an nơi đăng ký thu nhận hồ sơ thì hồ sơ sẽ bị hủy. Cả A và B None 124. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, để thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ căn cước cho người đủ 14 tuổi qua Cổng Dịch vụ công thì người dân phải thực hiện bao nhiêu bước: 11 13 12 None 125. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, để thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ căn cước cho người đủ 14 tuổi qua Cổng Dịch vụ công; khi đăng nhập Cổng Dịch vụ công Quốc gia người dân phải thực hiện bằng: Thông qua tài khoản bằng mã BHXH của người dân Thông qua tài khoản ngân hàng của cá nhân đăng ký Thông qua tài khoản định danh điện tử (VNeID) None 126. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, hãy chọn câu trả lời sai trong việc đăng nhập Cổng Dịch vụ công Bộ Công an (http://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn) để thực hiện các thủ tục liên quan bằng tài khoản định danh điện tử (VNeID) có thể bằng: Nhập thông tin số định danh và mật khẩu tài khoản VNeID Quét mã QR Code bằng ứng dụng VNeID trên điện thoại thông minh Nhập mã OTP từ số điện thoại sử dụng trong ứng dụng VNeID None 127. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, hãy chọn câu trả lời sai trong việc thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ căn cước cho người đủ 14 tuổi qua Cổng Dịch vụ công, tại Bước 9, thông tin người kê khai có thể thực hiện là: Người kê khai có thể là người khai hộ, không cần thiết phải liên quan đến người cần cấp Căn cước. Người kê khai là cha/mẹ/người đại diện hợp pháp của người cần cấp Căn cước Người kê khai là người cần cấp Căn cước None 128. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, khi thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ căn cước cho người đủ 14 tuổi qua Cổng Dịch vụ công. Tại Bước 9, sau khi điền đầy đủ các thông tin, Công dân chọn “Kiểm tra thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư”. Trường hợp thông báo thông tin không hợp lệ do không trùng khớp với hệ thống CSDL quốc gia về dân cư, công dân liên hệ: Công an xã/phường/thị trấn nơi thường trú để được hướng dẫn và cập nhật đầy đủ thông tin, sau đó nộp lại hồ sơ theo các bước Công an huyện/thị xã/thành phố nơi thường trú để được hướng dẫn và cập nhật đầy đủ thông tin, sau đó nộp lại hồ sơ theo các bước. Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội nơi thường trú để được hướng dẫn và cập nhật đầy đủ thông tin, sau đó nộp lại hồ sơ theo các bước. None 129. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, khi thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe ô tô do ngành giao thông vận tải cấp bằng hình thức trực tuyến, cần chuẩn bị: Có tài khoản định danh điện tử VneID. Có giấy khám sức khỏe lái xe điện tử do cơ sở khám chữa bệnh cấp hoặc file PDF của giấy khám sức khỏe lái xe được chứng thực điện tử. File scan màu 2 mặt của giấy phép lái xe đang sử dụng, định dạng file PDF hoặc .docx (file Word). File scan màu 2 mặt của CMND/CCCD, định dạng file PDF hoặc .docx (file Word). Có tài khoản định danh điện tử VneID. File scan màu 2 mặt của giấy phép lái xe đang sử dụng, định dạng file PDF hoặc .docx (file Word). File scan màu 2 mặt của CMND/CCCD, định dạng file PDF hoặc .docx (file Word). Có tài khoản định danh điện tử VneID. Có giấy khám sức khỏe lái xe điện tử do cơ sở khám chữa bệnh cấp hoặc file PDF của giấy khám sức khỏe lái xe được chứng thực điện tử. File scan màu 2 mặt của giấy phép lái xe đang sử dụng, định dạng file PDF hoặc .docx (file Word). File scan màu 2 mặt của thẻ BHYT định dạng file PDF hoặc .docx (file Word). None 130. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, để thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp bằng hình thức trực tuyến thì người dân cần thực hiện bao nhiêu bước: 6 7 9 None 131. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, để thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp bằng hình thức trực tuyến thì người dân cần vào trang web đổi giấy phép lái xe trực tuyến và đăng nhập qua Cổng Dịch vụ công, bằng: Tài khoản mã BHXH Tài khoản định danh điện tử (VNeID) Tài khoản ngân hàng None 132. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, hãy chọn trình tự chính xác để thực hiện một công đoạn trong thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp bằng hình thức trực tuyến: (1) Vào trang web đổi giấy phép lái xe trực tuyến và đăng nhập bằng tài khoản dịch vụ công quốc gia bằng tài khoản VneID; (2) Chọn cơ quan tiếp nhận đổi giấy phép lái xe, tra cứu và bổ sung thông tin GPLX; (3) Nhập thông tin sức khỏe của người lái xe (1) Vào trang web đổi giấy phép lái xe trực tuyến và đăng nhập bằng tài khoản dịch vụ công quốc gia bằng tài khoản VneID; (2) Chọn cơ quan tiếp nhận đổi giấy phép lái xe, tra cứu và bổ sung thông tin GPLX; (3) Tải lên ảnh chụp chân dung để in trên GPLX (1) Vào trang web đổi giấy phép lái xe trực tuyến và đăng nhập bằng tài khoản dịch vụ công quốc gia bằng tài khoản VneID; (2) Nhập thông tin sức khỏe của người lái xe (3) Chọn cơ quan tiếp nhận đổi giấy phép lái xe, tra cứu và bổ sung thông tin GPLX. None 133. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, hãy chọn trình tự chính xác để thực hiện một công đoạn trong thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp bằng hình thức trực tuyến: (3) Nhập thông tin sức khỏe của người lái xe; (4) Tải lên ảnh chụp chân dung để in trên GPLX; (5) Chọn cơ quan tiếp nhận đổi giấy phép lái xe, tra cứu và bổ sung thông tin GPLX (3) Nhập thông tin sức khỏe của người lái xe; (4) Chọn cơ quan tiếp nhận đổi giấy phép lái xe, tra cứu và bổ sung thông tin GPLX; (5) Tải file ảnh màu GPLX và CMND/CCCD (3) Nhập thông tin sức khỏe của người lái xe; (4) Tải lên ảnh chụp chân dung để in trên GPLX; (5) Tải file ảnh màu GPLX và CMND/CCCD None 134. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, hãy chọn đáp án chính xác nhất về yêu cầu ảnh GPLX và CMND/CCCD dùng tải lên hệ thống để thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp bằng hình thức trực tuyến: Mỗi loại giấy tờ là 01 file scan đầy đủ 2 mặt, có màu, định dạng file .pdf hoặc .docx (file Word 2007 trở lên), kích thước không quá 12MB/file. Mỗi loại giấy tờ là 01 file scan đầy đủ 2 mặt, có màu, định dạng file .pdf hoặc .docx (file Word 2007 trở lên), kích thước không quá 11MB/file. Mỗi loại giấy tờ là 01 file scan đầy đủ 2 mặt, có màu, định dạng file .pdf hoặc .docx (file Word 2007 trở lên), kích thước không quá 10MB/file. None 135. Theo quy định Thông tư 63/2023/TT-BTC từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày 31/12/2025, mức lệ phí với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) theo hình thức trực tuyến được giảm so với hình thức trực tiếp là: 10.000 đồng/lần cấp. 20.000 đồng/lần cấp. 30.000 đồng/lần cấp. None 136. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, hãy chọn đáp án chính xác nhất về yêu cầu Giấy khám sức khoẻ điện tử dùng tải lên hệ thống để thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp bằng hình thức trực tuyến: Giấy khám sức khoẻ chứng thực điện tử băng file định dạng PDF, kích thước không quá 10MB Giấy khám sức khoẻ chứng thực điện tử băng file định dạng PDF, kích thước không quá 12MB Giấy khám sức khoẻ chứng thực điện tử băng file định dạng PDF, kích thước không quá 14MB None 137. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, để thực hiện thủ tục đổi Hộ chiếu (passport) phổ thông trong nước qua Cổng Dịch vụ công thì người dân phải thực hiện bao nhiêu bước: 10 11 12 None 138. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, hãy chọn đáp án chính xác nhất về yêu cầu ảnh tải ảnh chân dung dùng tải lên hệ thống để thực hiện thủ tục đổi Hộ chiếu (passport) phổ thông trong nước qua Cổng Dịch vụ công: Ảnh 4x6, nền trắng và định dạng đuôi jpg, kích thước không quá 4MB. Ảnh 4x6, nền trắng và định dạng đuôi jpg, kích thước không quá 6MB. Ảnh 4x6, nền trắng và định dạng đuôi jpg, kích thước không quá 2MB None 139. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, hãy chọn đáp án chính xác nhất về cơ quan được phân cấp giải quyết thực hiện thủ tục cấp, đổi Hộ chiếu (passport) phổ thông trong nước qua Cổng Dịch vụ công: Công an cấp tỉnh Công an cấp huyện Cục Cảnh sát QLHC về TTXH None 140. Theo bộ tài liệu đã cung cấp, hãy chọn đáp án chính xác nhất về quy trình thực hiện thủ tục cấp, đổi Hộ chiếu (passport) phổ thông trong nước qua Cổng Dịch vụ công gồm các bước: (1) Lựa chọn DVC; (2) Đăng ký/Đăng nhập; (3) Nộp hồ sơ trực tuyến; (4) Theo dõi kết quả; (5) Nhận kết quả (1) Đăng ký/Đăng nhập; (2) Lựa chọn DVC; (3) Nộp hồ sơ trực tuyến; (4) Theo dõi kết quả; (5) Nhận kết quả (1) Đăng ký/Đăng nhập; (2) Nộp hồ sơ trực tuyến; (3) Lựa chọn DVC; (4) Theo dõi kết quả; (5) Nhận kết quả. None Tìm hiểu “Mảnh đất, con người và truyền thống Vĩnh Linh” Cuộc thi trực tuyến về cải cách hành chính, chuyển đổi số “Tổ công nghệ số cộng đồng với dịch vụ công trực tuyến” năm 2024